Tìm các số nguyên không âm x,y,z,t để biểu thức x2 + y2 + 2z2 + t2 đạt GTNN, biết rằng: \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-y^2+t^2=21\\x^2+3y^2+4z^2=101\end{matrix}\right.\)
Cho biểu thức M=\(x^2+y^2+2z^2+t^2\) với x,y,z,t là các số nguyên không âm . Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của M và các giá trị tương ứng của x,y,z,t biết rằng : \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-y^2+t^2=21\\x^2+3y^2+4z^2=101\end{matrix}\right.\)
Cho \(M=x^2+y^2+2z^2+t^2\); với x, y, z, t là số tự nhiên. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của M và các giá trị tương ứng của x, y, z, t biết rằng: \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-y^2+t^2=21\\x^2+3y^2+4z^2=101\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2-y^2+t^2=21\\x^2+3y^2+4z^2=101\end{matrix}\right.\) \(\begin{matrix}\left(1\right)\\\left(2\right)\end{matrix}\)
(1)+(2)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x^2+2y^2+4z^2+t^2=122\\x,y,z,t\in N\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow t=2n\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2+2z^2+2n^2=61\) (3)
\(\Leftrightarrow M=61+2n^2\)
(1) trừ (2)\(\Leftrightarrow y^2+z^2-n^2=20\)
n=0 ; y=2; z=4; x=5
=> Min M =61 khi n=0
(x;y;z;t)=(5;2;4;0)
Cho biểu thức: \(M=x^2+y^2+2z^2+t^2\) với \(x,y,z,t\in N\)
Hãy tìm Min của M và các giá trị tương ứng của x,y,z,t biết rằng: \(\hept{\begin{cases}x^2-y^2+t^2=21\left(1\right)\\x^2+3y^2+4z^2=101\left(2\right)\end{cases}}\)
Lấy (1) cộng (2) ta được
\(\hept{\begin{cases}2x^2+2y^2+4z^2+t^2=122\\x,y,z,t\in N\end{cases}=>}t=2n\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2+2z^2+2n^2=61\)
\(\Rightarrow M=61+2n^2\)
(1) trừ (2)\(\Leftrightarrow y^2+z^2-n^2=20\)
n=0 ; y=2; z=4; x=5
=> Min M =61 khi n=0
(x;y;z;t)=(5;2;4;0)
Lấy (1) cộng (2) theo từng vế ta có:
\(2\left(x^2+y^2+2z^2+t^2\right)-t^2=122\)
\(\Rightarrow M=\frac{122+t^2}{2}=61+\frac{t^2}{2}\ge61\forall t\)
=> Min M = 61 khi t = 0
Với t = 0 từ (1) \(\Rightarrow x^2-y^2=21\)
Hay: \(\left(x+y\right)\left(x-y\right)=21\)
Vì \(x,y,z,t\in N\) nên ta có 2 TH:
TH1:
\(\hept{\begin{cases}x-y=1\\x+y=21\end{cases}\Leftrightarrow x=11,y=10}\) (loại vì không thỏa mãn (2) )
TH2:
\(\hept{\begin{cases}x-y=3\\x+y=7\end{cases}\Leftrightarrow x=5,y=2}\)(thỏa mãn)
Thay vào (2) ta được: z = 4
Vậy: Min M = 61 tại x = 5, y = 2, z = 4, t = 0
=.= hk tốt!!
Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+3y+4z+t\right)^2=27\left(x^2+y^2+z^2+t^2\right)\\x^3+y^3+z^3+t^3=93\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(\left(1.x+3.y+4.z+1.t\right)^2\le\left(1^2+3^2+4^2+1^2\right)\left(x^2+y^2+z^2+t^2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x+3y+4z+t\right)^2\le27\left(x^2+y^2+z^2+t^2\right)\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi: \(x=\frac{y}{3}=\frac{z}{4}=t\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=3x\\z=4x\\t=x\end{matrix}\right.\)
Thay vào pt dưới:
\(x^3+27x^3+64x^3+x^3=93\)
\(\Leftrightarrow x=1\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=3\\z=4\\t=1\end{matrix}\right.\)
1) Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=3m+2\\2x-3y=m-11\end{matrix}\right.\)
(m là tham số)
Tìm giá trị m không âm để hệ phương trình có nghiệm (x;y) thỏa mãn (x2+1)+(y2+1)=12
2) Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng của 5 lần chữ số hàng chục và 2 lần chuex số hàng đơn vị là 29.Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì số mới có hai chữ số lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị.
Bài 2:
Gọi số ban đầu là \(\overline{ab}\)
Theo đề, ta có: 5a+2b=29 và 10b+a-10a-b=36
=>5a+2b=29 và -9a+9b=36
=>a=3 và b=7
biết cặp số (x,y) là nghiệm của hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=m\\x^2+y^2=-m^2+6\end{matrix}\right.\)
hãy tìm giá trị của tham số m để biểu thức P=xy+2(x+y) đạt GTNN
hpt <=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=m\\\left(x+y\right)^2-2xy=-m^2+6\end{matrix}\right.\)
<=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=m\\\frac{2m^2-6}{2}=xy\end{matrix}\right.\)
Có \(P=xy+2\left(x+y\right)=\frac{2m^2-6}{2}+2m\)
=\(\frac{2m^2-6+4m}{2}=\frac{2\left(m+1\right)^2-8}{2}\ge-4\)
Dấu "=" xảy ra <=> m=-1
Giải hpt
a)\(\left\{{}\begin{matrix}x+y+z=1\\x+2y+4z=8\\x+3y+9z=27\end{matrix}\right.\) b)\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2+x+y=62\\xy=24\end{matrix}\right.\) c)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{2x+y}+z=2\\2y-3z=4\\\dfrac{2}{2x+y}-y=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}4x^3+y^2-2y+5=0\\x^2+x^2y^2-4y+3=0\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2x^2}{x^2+1}=y\\\dfrac{3y^3}{y^4+y^2+1}=z\\\dfrac{4z^4}{z^6+z^4+z^2+1}=x\end{matrix}\right.\)
Pt đầu chắc là sai đề (chắc chắn), bạn kiểm tra lại
Với pt sau:
Nhận thấy một ẩn bằng 0 thì 2 ẩn còn lại cũng bằng 0, do đó \(\left(x;y;z\right)=\left(0;0;0\right)\) là 1 nghiệm
Với \(x;y;z\ne0\)
Từ pt đầu ta suy ra \(y>0\) , từ đó suy ra \(z>0\) từ pt 2 và hiển nhiên \(x>0\) từ pt 3
Do đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{2x^2}{x^2+1}\le\dfrac{2x^2}{2x}=x\\z=\dfrac{3y^3}{y^4+y^2+1}\le\dfrac{3y^3}{3\sqrt[3]{y^4.y^2.1}}=y\\x=\dfrac{4z^4}{z^6+z^4+z^2+1}\le\dfrac{4z^4}{4\sqrt[4]{z^6z^4z^2}}=z\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y\le x\\z\le y\\x\le z\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x=y=z\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=z=1\)
Vậy nghiệm của hệ là \(\left(x;y;z\right)=\left(0;0;0\right);\left(1;1;1\right)\)
Tìm GTNN của biểu thức:
\(A=\dfrac{x^2}{x+y}+\dfrac{y^2}{y+z}+\dfrac{z^2}{x+z}\)
Biết\(\left\{{}\begin{matrix}x.y.z>0\\\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{zx}=1\end{matrix}\right.\)
\(A\ge\dfrac{\left(x+y+z\right)^2}{2\left(x+y+z\right)}=\dfrac{1}{2}\left(x+y+z\right)\ge\dfrac{1}{2}\left(\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{zx}\right)=\dfrac{1}{2}\)
\(A_{min}=\dfrac{1}{2}\) khi \(x=y=z=\dfrac{1}{3}\)